Cách tính thuế TNCN và GTGT cho hộ kinh doanh khoán
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định: Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, cụ thể như sau:
---------------------------------------------------------------
1. Nguyên tắc áp dụng:
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.
--------------------------------------------------------------
b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.
Nghĩa là: Nếu cá nhân nộp thuế khoán có mức doanh thu tính thuế TNCN 100tr/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, TNCN.
--------------------------------------------------------------
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm:
- Cá nhân mới ra kinh doanh;
- Cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ;
- Cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh.
=> Thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của một năm (12 tháng);
- Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.
Ví dụ 1: Ông A bắt đầu kinh doanh từ tháng 4 năm 2020, và dự kiến có doanh thu khoán của 09 tháng thực tế kinh doanh là 90 triệu đồng (trung bình 10 triệu/tháng) -> Thì doanh thu tương ứng của một năm (12 tháng) là 120 triệu đồng (>100 triệu đồng).
-> Như vậy, Ông A thuộc diện phải nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế thu nhập cá nhân tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh từ tháng 4 năm 2020 là 90 triệu đồng.
Ví dụ 2: Bà B đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp của cả năm 2020.
- Đến tháng 10 năm 2020 Bà B ngừng/nghỉ kinh doanh thì Bà B được giảm thuế khoán tương ứng với 03 tháng cuối năm 2020.
-------------------------------------------------------------
c) Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
Ví dụ 3: Hộ gia đình C được thành lập bởi một nhóm gồm 04 cá nhân.
- Năm 2020 Hộ gia đình C có doanh thu kinh doanh là 180 triệu đồng (>100 triệu đồng) thì Hộ gia đình C thuộc diện phải nộp thuế giá trị giá tăng và thuế thu nhập cá nhân trên tổng doanh thu là 180 triệu đồng.
-----------------------------------------------------------------
d) Cá nhân kinh doanh là đối tượng không cư trú nhưng có địa điểm kinh doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế như đối với cá nhân kinh doanh là đối tượng cư trú.
------------------------------------------------------------------
2. Căn cứ tính thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân khoán:
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu.
a) Công thức tính số thuế phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ % thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế TNCN |
x |
Tỷ lệ % thuế TNCN |
Trong đó:
---------------------------------------------------------------------------
b) Doanh thu tính thuế:
b.1) Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
b.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
------------------------------------------------------------------------------
c) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
1. |
|
|
|
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). |
1% |
0,5% |
|
2. |
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. |
5% |
2% |
|
- Cho thuê tài sản gồm: |
5% |
5% |
|
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp |
- |
5% |
|
3. |
|
|
|
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; |
3% |
1,5% |
|
4. |
|
|
|
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%; |
2% |
1% |
|
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
|||
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên. |
|||
- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT. |
- |
------------------------------------------------------------------------
- Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
--------------------------------------------------------------------------
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế:
d.1) Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
d.2) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
d.3) Đối với doanh thu theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư 92, cụ thể như sau:
|
----------------------------------------------------------------------------------------
Chú ý: Sau khi đã xác định được cá nhân có thuộc diện phải nộp thuế hay không phải nộp thuế -> Các bạn tiến hành Tính số thuế phải nộp, hồ sơ kê khai ....
- Bên cạnh đó ngoài việc nộp 2 loại thuế trên, còn phải nộp thuế môn bài nữa nhé:
Chi tiết xem thêm: Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu là DN kê khai thếu GTGT theo pp trực tiếp thì xem thêm: Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Kế Toán Trực Tuyến chúc các bạn thành công!
Bài viết cùng danh mục
-
Tiền thưởng, phụ cấp có chịu thuế TNCN - Vào chi phí hợp lý
-
Tiền lương thưởng tháng 13 có tính thuế TNCN, đưa vào chi phí?
-
Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online mới nhất
-
Thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân năm 2016
-
Phụ cấp tiền điện thoại có tính thuế TNCN - Đóng BHXH
-
Quy định tiền phụ cấp ăn trưa, ăn ca mới nhất
-
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Hồ sơ mua - Báo cáo sử dụng
-
Đối tượng được ủy quyền Quyết toán thuế TNCN 2018
-
Phụ cấp xăng xe có được miễn thuế TNCN, có phải đóng BHXH không
-
Quy định về Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2020