Thuế môn bài đối với Văn phòng đại diện năm 2021
1. Văn phòng đại diện có phải nộp Lệ phí môn bài không?:
- Văn phòng đại diện của doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài.
- Trường hợp Văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
Chú ý: Trường hợp văn phòng đại diện nào được miễn Lệ phí môn bài, các bạn xem cuối bài viết nhé.
Cụ thể: Theo Công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017 của Tổng cục thuế:
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang Tổng cục Thuế nhận được công văn số 88/CT-THNVDT ngày 23/1/2017 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về lệ phí môn bài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
|
-------------------------------------------------------------------------------------------
Trước đó: Theo Công văn 658/TCT-CS ngày 28/2/2017 của Tổng cục thuế
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Phan Lê
|
Trước đó theo Công văn 15865/BTC-CST ngày 7/11/2016 của Bộ Tài chính gửi Văn phòng chính phủ:
|
-------------------------------------------------------------------------------------
Các bạn muốn tải các Công văn trên có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: ketoanthienung@gmail.com (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)
------------------------------------------------------------------------------
2. Mức lệ phí môn bài đối với Văn phòng đại diện:
(Theo điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ tài chính)
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: |
-------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Các trường hợp văn phòng đại diện được miễn lễ phí môn bài:
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP quy định như sau:
A. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
“6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.”
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) phải được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã; Lĩnh vực nông nghiệp hoạt động được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm cả trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp.
“7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”
B. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Nghĩa là: Những DN nào mới thành lập kể từ ngày 25/02/2020 trở đi -> Thì được miễn lệ phí môn bài năm đầu. -> Trong thời gian miễn lệ phí môn bài năm đầu đó nếu DN mở văn phòng đại diện, thì VPĐD đó cũng được miễn năm đầu đó.
Ví dụ: Kế Toán Lê Trà thành lập ngày 19/1/2021 (Được miễn lệ phí môn bài năm đầu, tức là được miễn năm 2021)
- Ngày 3/9/2021 thành lập văn phòng đại diện tại Thanh xuân => VPĐD này cũng được miễn lệ phí môn bài năm 2021.
- Trường hợp tổ chức thành lập mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ.
Nghĩa là: Nếu DN thành lập trước ngày 25/02/2020 -> Nhưng thành lập văn phòng đại diện từ ngày 25/02/2020 trở đi thì văn phòng đại diện đó không được miễn lệ phí môn bài:
(Tức là: Nếu thành lập 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm – Nếu thành lập 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm)
-----------------------------------------------------------------------------------
C. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) kể từ ngày 25/02/2020 (ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành) thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
+) Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm,
+) Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
-------------------------------------------------------------------------------
4. Thời hạn kê khai và nộp lệ phí môn bài:
A. Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài:
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính.
B. Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài:
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
+) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Cách kê khai thuế môn bài các bạn xem tại đây nhé:
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kế Toán Trực Tuyến xin chúc các bạn thành công!
Bài viết cùng danh mục
-
Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt
-
Hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên theo TT 156
-
Hướng dẫn kê khai thuế bảo vệ môi trường theo TT 156
-
Các bậc thuế môn bài năm 2021 mới nhất
-
Hướng dẫn kê khai - Hồ sơ kê khai thuế khoán
-
Cách hạch toán lệ phí môn bài phải nộp
-
Cách viết giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước mẫu C1-02/NS
-
Cách kê khai thuế môn bài năm 2021 qua mạng
-
Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, tài sản
-
Cách lập tờ khai thuế môn bài 01/MBAI