Mức xử phạt vi phạm hành chính kế toán mới nhất
Áp dụng từ ngày 1/5/2018 trở đi: (Hiện tại)
- Theo điều 6, 7, 8, 9, 10, 11,12, 13, 14, 15, 16, 17 Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 1/5/2018 quy định cụ thể mức xử phạt trong lĩnh vực kế toán như sau:
CHÚ Ý:
1. Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; 8; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 16; 17 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Cụ thể từng mức phạt và từng hành vi như sau:
MỨC PHẠT |
HÀNH VI VI PHẠM |
Điều 7. Xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán |
|
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán; |
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi |
- Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền. |
|
|
Điều 8. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán |
|
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
|
|
|
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
|
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của chứng từ đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; |
|
|
|
Điều 9. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán |
|
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
|
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
|
|
|
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán; |
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của sổ kế toán quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; |
|
|
|
Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán |
|
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán; |
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi |
- Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận. Xem thêm: Hệ thống tài khoản kế toán |
|
|
Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính |
|
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định; |
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định; |
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Không lập báo cáo tài chính theo quy định; |
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; |
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này; |
|
|
|
Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính |
|
|
|
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định; |
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật; |
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; |
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này. |
|
|
|
Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sao chụp, niêm phong tài liệu kế toán |
|
|
|
|
|
Điều 14. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra kế toán |
|
|
|
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền; |
|
|
Điều 15. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán |
|
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau: |
a) Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm từ 12 tháng trở lên so với thời hạn quy định; |
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định; |
|
|
|
|
Điều 16. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản |
|
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
|
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi |
- Không thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định. |
|
|
Điều 17. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán |
|
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
|
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: |
a) Không tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán; không bố trí người làm kế toán, làm kế toán trưởng hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng theo quy định; |
|
a) Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; |
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1; điểm b, c khoản 2; điểm b, c khoản 3 Điều này. |
----------------------------------------------------------------------------------------
Áp dụng trước ngày 1/5/2018 trở về trước:
- Theo Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
Mức phạt |
Hành vi vi phạm |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán |
|
Phạt cảnh cáo |
- Ký chứng từ kế toán không đúng với quy định về vị trí chữ ký của các chức danh đối với từng loại chứng từ kế toán. |
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
a) Lập chứng từ kế toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kế toán; |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
a) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán; |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
a) Giả mạo, khai man chứng từ kế toán; |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán |
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
a) Mở sổ kế toán không theo đúng nguyên tắc chung của một trong các hình thức sổ kế toán theo quy định; |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán; |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
a) Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị; |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán |
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
a) Hạch toán không theo đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán; |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
a) Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị; |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính |
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
a) Không lập báo cáo tài chính hoặc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định; |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
a) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định; |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán |
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
a) Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định; |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
a) Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định; |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
a) Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định; |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản |
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
a) Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định; |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
- Không thực hiện kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm hoặc không thực hiện kiểm kê tài sản trong các trường hợp khác theo quy định. |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
- Giả mạo, khai man kết quả kiểm kê tài sản. |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra kế toán |
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền; |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra; |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán |
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
a) Không tổ chức bộ máy kế toán; không bố trí người làm kế toán hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán theo quy định; |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
a) Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể; |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hành nghề kế toán |
|
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
|
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định khác |
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
a) Không đăng ký hoặc không thông báo chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị trong thời hạn quy định đối với trường hợp phải đăng ký hoặc phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
- Đối với hành vi cho đối tượng khác sử dụng tài khoản Tiền gửi ngân hàng, Tiền gửi Kho bạc Nhà nước của đơn vị để nhận tiền, chuyển tiền cho các hoạt động tiền tệ vi phạm chế độ quản lý tài chính, ngân sách, sử dụng vốn và quy định pháp luật về phòng và chống rửa tiền. |
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xem thêm: Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
----------------------------------------------------------------------
Kế Toán Trực Tuyến xin chúc các bạn thành công!
Bài viết cùng danh mục
-
Tình tiết giảm nhẹ - tăng nặng vi phạm hành chính thuế
-
Mức phạt hành vi trốn thuế, gian lận thuế
-
Mức phạt vi phạm quy định về sổ sách kế toán
-
Mức phạt vi phạm quy định về chứng từ kế toán
-
Mức phạt hóa đơn chưa thông báo phát hành đã sử dụng
-
Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài
-
Mức phạt mất hóa đơn GTGT đầu ra - đầu vào
-
Mức phạt khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế
-
Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thay đổi thông tin thuế
-
Mức phạt chậm nộp Báo cáo tài chính, làm sai BCTC